Thì hiện tại đơn: công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập có đáp án

Để vận dụng thì Hiện Tại Đơn vào trong văn viết hay văn nói, chúng ta đều cần phải biết cách chia các động từ một cách phù hợp.

Thì hiện tại đơn thường xuất hiện trong các bài thi cũng như được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Bên cạnh đó, đây cũng là thì cơ bản và phổ biến nhất trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng hàng ngày. Tuy nhiên, để vận dụng tốt thì này vào trong văn viết hay văn nói, chúng ta cần phải hiểu về công thức, cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết. Hãy cùng TalkFirst tham khảo bài viết sau đây để nắm chắc kiến thức hơn về thi này nhé!

Bảng tóm tắt kiến thức Thì hiện tại đơn
Bảng tóm tắt kiến thức về thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là một trong các thì trong tiếng Anh cơ bản, diễn tả hành động, sự việc diễn ra trong hiện tại, những sự thật hiển nhiên được nhiều người biết và công nhận hay những thói quen, đặc điểm, tính cách,…. của con người.

Công thức tổng quát thì hiện tại đơn:

S + V-s/es + O

Ví dụ:

  • My sister lives near her company.
    (Chị của tôi sống gần công ty của cô ấy.)
  • Russia is the largest country in the world.
    (Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.)
  • My father usually wakes up at 7:30.
    (Bố tôi thường thức giấc vào lúc 7:30.)

➢ Ví dụ thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn
Tổng hợp công thức thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Động từ “to be”Động từ thường
Công thứcS + am/ is/ are + Adj/ N (phrase)S + V(s/es) + O
Ví dụHis father is very strict.
(Bố của anh ấy rất nghiêm khắc.)
She plays tennis very well.
(Cô ấy chơi quần vợt rất giỏi.)
Lưu ý– Khi chủ ngữ dùng là I thì dùng “am”.
– Khi chủ ngữ là He, She, It, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì dùng “is”.
– Khi chủ ngữ là You, We, They, danh từ số nhiều thì dùng “are”.
– Khi chủ ngữ là I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể (V).
– Khi chủ ngữ là He, She, It, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ thêm “s” hoặc es (V-s/ es).

Một số lưu ý khi chia động từ ở thì hiện tại đơn:

  • Thêm “-s” cho hầu hết các động từ. Ví dụ: work → works, play → plays.
  • Thêm “-es” cho các động từ kết thúc bằng: -s, -ss, -sh, -ch, -x, -o, -z. Ví dụ:
    • pass → passes
    • wash → washes
    • catch → catches
    • fix → fixes
    • go → goes
    • buzz → buzzes
  • Đối với một số động từ kết thúc bằng y:
    • Nếu trước y là một nguyên âm, chỉ cần thêm “-s”. Ví dụ: play → plays, say → says.
    • Nếu trước y là một phụ âm, “y” sẽ được thay bằng “i” trước khi thêm “-es”. Ví dụ: study → studies, carry → carries
  • Không áp dụng quy tắc này với động từ “to be” (am/is/are) và “to have” (has/have) trong thì hiện tại đơn.

Câu phủ định

Động từ “to be”Động từ thường
Công thứcS + am/ are/ is + not +N/ AdjS + do/ does + not + V(nguyên thể)
Ví dụHis father isn’t strict.
(Bố của anh ấy thì không nghiêm khắc.)
She doesn’t play tennis well.
(Cô ấy chơi quần vợt không giỏi.)
Lưu ý– Viết tắt:
is not = isn’t
are not = aren’t
– Sử dụng I am not, You are not (aren’t), He/ She/ It is not (isn’t), We/ You/ They are not (aren’t).
– Sử dụng He/ She/ It has not (hasn’t), I/ You/ We/ They have not (haven’t)
(khi “to have” là động từ chính hoặc được sử dụng trong một số cấu trúc cụ thể như “have got”).
– Viết tắt:
do not = don’t
does not = doesn’t
– Sử dụng “do not” với I, You, We, They.
– Sử dụng “does not” với He, She, It.

Lưu ý: Khi sử dụng “does not” (hoặc “doesn’t”), động từ sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu và không thêm “s/es” nữa.

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No):

Động từ “to be”Động từ thường
Công thứcAm/ Are/ Is (not) + S + N/ Adj?Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
Câu trả lời– Yes, S + am/ are/ is.
– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
– Yes, S + do/ does.
– No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụAre they your brothers?
(Họ có phải anh em trai của bạn không?)
→ No, they aren’t. (Không phải.)
Does your mother play sports?
(Mẹ bạn có chơi thể thao không?)
→ Yes, she does. (Có.)
Lưu ý– Sử dụng “am”, “are”, hoặc “is” phụ thuộc vào chủ ngữ của câu:
– “Am” được sử dụng với chủ ngữ “I”.
– “Are” được sử dụng với “You”, “We”, “They”.
– “Is” được sử dụng với “He”, “She”, “It”.
Khi sử dụng “does” với He, She, It, động từ chính sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu và không thêm “s/es”.

 Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-:

Động từ “to be”Động từ thường
Công thứcWh- + am/ are/ is (not) + S + N/ Adj?Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)?
Ví dụWhere is your best friend from?
(Người bạn thân của bạn từ đâu đến?)
What does he do for a living?
(Anh ấy kiếm sống bằng nghề gì?)

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

1. Diễn tả một sự vật, hiện tượng hiển nhiên hoặc 1 chân lý trong cuộc sống.

  • Ví dụ: Vatican City is the smallest country in the world.
    (Vatican là quốc gia nhỏ nhất thế giới.)

2. Diễn tả thói quen sinh hoạt từ trước đến nay và khó có khả năng thay đổi.

  • Ví dụ: My parents go swimming every Sunday.
    (Bố mẹ tôi đi bơi mỗi Chủ nhật.)

3. Diễn tả tính chất, đặc điểm, tính cách, sở thích tồn tại từ trước tới nay và khó có khả năng thay đổi.

  • Ví dụ: My co-workers are very kind.
    (Các đồng nghiệp của tôi rất tốt bụng.)

4. Diễn tả những sự sắp xếp thời gian chính thức, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch,…

  • Ví dụ: The concert starts at 7 this evening.
    (Chương trình âm nhạc bắt đầu vào 7 giờ tối nay.)

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 25%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

4. Dấu hiệu của thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có thể được nhận biết qua các (cụm) trạng từ chỉ tần suất như:

  • always/ constantly: luôn luôn/ mọi lúc
  • usually/ frequently: thường xuyên
  • often: thường thường
  • sometimes: đôi khi
  • seldom/ rarely: hiếm khi
  • hardly ever: gần như không bao giờ
  • never: không bao giờ
  • once/ twice/ three times/ four times/… a week/ month/…: một/ hai/ ba/ bốn… lần một tuần/ tháng…
  • every + số lượng + days/ weeks/ months,…: mỗi… ngày/ tuần/ tháng,…

Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

5. Phân biệt chủ ngữ số nhiều và chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số ít đi với động từ số ít (động từ có thêm -s/es). 

Chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu không thêm -s/es).

Lưu ý: Có thể bạn đang thắc mắc tại sao ‘I’ và ‘you’ lại được xếp vào nhóm đại từ số nhiều dù ‘I’ là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít và ‘you’ là chủ ngữ ngôi thứ hai cả số ít và số nhiều. Lý do là vì theo nguyên tắc ngữ pháp, dù ‘I’ và ‘you’ chỉ một người/vật nhưng vẫn phải đi với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu).

Chủ ngữ số nhiều

Chủ ngữVí dụ
Đại từ số nhiềuTheyThey want the employees to be more hardworking.
(Họ muốn nhân viên chăm chỉ hơn.)
WeWe plan to finish this project next week.
(Chúng tôi dự định sẽ hoàn thành dự án này vào tuần tới.)
II love to work for this company.
(Tôi thích làm việc cho công ty này.)
Danh từ đếm được số nhiềuEmployeesEmployees expect to receive their monthly salary on the fifth.
(Nhân viên dự kiến ​​sẽ nhận được tiền lương hàng tháng của họ vào ngày thứ năm.)
John and MaryJohn and Mary meet their clients every day.
(John và Mary gặp khách hàng của họ mỗi ngày.)

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữVí dụ
Đại từ số ítHeHe serves his customers really well.
(Anh ấy phục vụ khách hàng của mình rất tốt)
SheShe knows how to build relationships with her clients.
(Cô ấy biết cách xây dựng mối quan hệ với khách hàng của mình.)
ItIt doesn’t work out.
(Nó không thành công.)
Danh từ đếm được số ítSupervisorEachEveryone/ SomeoneNo one/ AnyoneOur supervisor is a capable person.
(Người giám sát của chúng tôi là một người có năng lực.)
Danh từ không đếm đượcMoneyAdviceMoney is really important in our field.
(Tiền thực sự quan trọng trong lĩnh vực của chúng tôi.)

Trường hợp đặc biệt

Các quy tắcVí dụ
Gặp of thì nhớ để ý danh từ đứng trước nó. Chia động từ theo danh từ đó là xong.A bouquet of yellow roses lends color and fragrance to the meeting room.
(Một bó hoa hồng vàng mang đến màu sắc và hương thơm cho phòng họp.)
Gặp or hay nor thì nhớ để ý danh từ đứng gần động từ nhất và chia động từ theo đó.Either Kiana or Casey helps today with stage decorations.
(Hôm nay Kiana hoặc Casey sẽ giúp trang trí sân khấu.)
Danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng, số lượng thì là số ít.Five years is long enough for him to think of making a career change.
(Năm năm đủ dài để anh nghĩ đến việc thay đổi sự nghiệp.)
Nhớ để ý danh từ đứng sau a lot of, some of, all of, none of, half of. Chia động từ theo danh từ đó là được.All of the chickens are gone.
(Tất cả các con gà đã biến mất.)

Kiến thức về các thì ở hiện tại khác:

  • Kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn
  • Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành
  • Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

6. Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Bài tập 1: Chia các động từ trong (…)

1. My uncle ………… (be) a graphic designer.

2. David ………… (get) up at 5:30. He ………… (drink) some water and ………… (start) doing yoga.

3. Our teachers ………… (be) caring and supportive. They always ………… (ask) if we need their help.

4. My best friend Anna always ………… (stay) up late.

5. We ………… (not enjoy) going out on weekends because it ………… (be) very crowded.

6. Her parents ………… (not allow) her to go out after 9pm.

7. Emma ………… (not eat) fast foods. She ………… (know) they’re not good for her health.

8. That employee ………… (not be) responsible.

9. Our son ………… (watch) TV a lot. That ………… (be) absolutely unhealthy.

10. My manager ………… a good leader.

Đáp án:

1. My uncle is a graphic designer.

2. David gets up at 5:30. He drinks some water and starts doing yoga.

3. Our teachers are caring and supportive. They always ask if we need their help.

4. My best friend Anna always stays up late.

5. We don’t enjoy going out on weekends because it is very crowded.

6. Her parents don’t allow her to go out after 9pm.

7. Emma doesn’t eat fast foods. She knows they’re not good for her health.

8. That employee isn’t responsible.

9. Our son watches TV a lot. That is absolutely unhealthy.

10. My manager is a good leader.

Bài tập 2: Phát hiện và sửa lỗi sai

1. Her parents aren’t go to work on Saturdays.

2. He is always feel uncomfortable at crowded places.

3. My dog barking when he see a stranger.

4. Lily live in a small coastal city.

5. My husband work for a tech company.

6. Susan and Anna goes trekking every summer.

7. His grandparents doesn’t drink coffee. They likes tea better.

8. David and I am best friends.

9. Each of the students here are confident and talented.

10. Our teacher don’t think we should go to bed after midnight.

Đáp án: 

1. Her parents don’t go to work on Saturdays.

2. He always feels uncomfortable at crowded places.

3. My dog barks when he sees a stranger.

4. Lily lives in a small coastal city.

5. My husband works for a tech company.

6. Susan and Anna go trekking every summer.

7. His grandparents don’t drink coffee. They like tea better.

8. His grandparents don’t drink coffee. They like tea better.

9. Each of the students here is confident and talented.

10. Our teacher doesn’t think we should go to bed after midnight.

Luyện tập thêm với: 100+ câu bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao

Thì hiện tại đơn là nền tảng ngữ pháp tiếng Anh quan trọng trong hành trình chinh phục tiếng Anh của bạn. Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng và bài tập ứng dụng thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn, từ đó giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả.

Chúc bạn học tập thành công!

Admin

Hợp tác truyền thông, quảng cáo (0965.23.2222)