Lương Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp: Cập Nhật Mới Nhất và Chi Tiết

Quân nhân chuyên nghiệp (QNCN) là lực lượng nòng cốt, đóng vai trò quan trọng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Vậy, Lương Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp hiện nay và trong tương lai được tính như thế nào? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật nhất về vấn đề này.
1. Quân Nhân Chuyên Nghiệp Là Gì?
Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào phục vụ trong Quân đội Nhân dân và được phong quân hàm QNCN. Họ là lực lượng nòng cốt, đảm nhiệm các vị trí chuyên môn, kỹ thuật hoặc chỉ huy trong quân đội.
Ảnh: Minh họa một quân nhân chuyên nghiệp đang thực hiện nhiệm vụ, thể hiện sự chuyên nghiệp và kỷ luật.
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015:
“Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.”
QNCN được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm thực tế và cam kết phục vụ lâu dài trong quân đội. Họ có thể được thăng cấp dựa trên năng lực và kinh nghiệm.
Cách tính lương QNCN năm 2025:
Lương QNCN được tính theo công thức:
- Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Năm 2025, mức lương cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 2,34 triệu đồng/tháng.
Mức lương cụ thể của QNCN:
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở áp dụng với sĩ quan, QNCN, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.340.000 đồng/tháng.
2. Thang Bảng Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp từ 1/7/2024
Thang bảng lương QNCN từ 1/7/2024 bao gồm bảng lương QNCN được tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng và bản dự thảo thang bảng lương QNCN dự kiến áp dụng sau khi cải cách chế độ tiền lương.
Ảnh: So sánh thang lương hiện tại và dự kiến của QNCN, làm nổi bật sự thay đổi và điều chỉnh trong chính sách lương.
2.1. Thang Bảng Lương QNCN Tính Theo Mức Lương Cơ Sở
Thang bảng lương QNCN tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng được quy định tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP. Dưới đây là chi tiết:
Thang bảng lương QNCN cao cấp nhóm 1:
Ảnh: Bảng thống kê chi tiết hệ số lương và mức lương cụ thể của QNCN cao cấp nhóm 1.
Thang bảng lương QNCN cao cấp nhóm 2:
Ảnh: Bảng thống kê chi tiết hệ số lương và mức lương cụ thể của QNCN cao cấp nhóm 2.
Thang bảng lương QNCN trung cấp nhóm 1:
Ảnh: Bảng thống kê chi tiết hệ số lương và mức lương cụ thể của QNCN trung cấp nhóm 1.
Thang bảng lương QNCN sơ cấp nhóm 1:
Ảnh: Bảng thống kê chi tiết hệ số lương và mức lương cụ thể của QNCN sơ cấp nhóm 1.
2.2. Dự Thảo Thang Bảng Lương QNCN
Dự thảo bảng lương QNCN dự kiến sẽ được áp dụng sau khi cải cách chế độ tiền lương.
Ảnh: Bảng dự thảo về mức lương mới của QNCN sau khi thực hiện cải cách tiền lương, nhấn mạnh vào cấu trúc lương cơ bản và phụ cấp.
Ảnh: Tiếp tục bảng dự thảo, thể hiện chi tiết hơn về các khoản phụ cấp và hệ số lương được điều chỉnh.
Ảnh: Phần cuối của bảng dự thảo, tập trung vào các cấp bậc cao hơn và mức lương tương ứng.
Các lưu ý trong bảng lương này:
- Giữ nguyên các hạng mục cao cấp, trung cấp và sơ cấp.
- Loại bỏ cột phụ cấp thâm niên nghề vì chỉ mang tính tương đối.
- Bổ sung cột lương phụ cấp công vụ vào bảng lương.
- Cập nhật cơ sở tính lương cho QNCN dựa trên chức danh và chuyên môn nghiệp vụ, không tính lương theo tỷ lệ 70% chức danh và 30% quân hàm.
- Tỷ lệ tăng lương sau cải cách dao động từ 39% đến 51%.
- Đảm bảo tương quan tiền lương giữa các cấp bậc.
3. Quy Định Về Nâng Lương Đối Với Quân Nhân Chuyên Nghiệp Hiện Nay
QNCN được xét nâng lương khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và thời gian giữ bậc theo quy định. Mỗi lần nâng lương chỉ tăng một bậc, nhưng có thể được nâng trước thời hạn hoặc vượt bậc nếu lập thành tích xuất sắc. Vi phạm kỷ luật có thể kéo dài thời hạn nâng lương.
Ảnh: Quyết định về việc nâng lương cho QNCN, minh họa quá trình đánh giá và xét duyệt dựa trên thành tích và thâm niên.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 37 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, QNCN được xét nâng lương khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn sau:
- Phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Năng lực chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu.
- Đạt đủ thời gian quy định nâng lương cho từng đối tượng cụ thể.
Hai tiêu chuẩn trong thời gian giữ bậc lương bao gồm:
- Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
- Không vi phạm kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào.
4. Thời Gian Nâng Bậc Lương Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp
Thời gian nâng bậc lương của QNCN được quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 65/2014/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn với QNCN.
Ảnh: Bảng minh họa thời gian xét nâng lương cho QNCN, thể hiện rõ quy trình và các mốc thời gian quan trọng.
4.1. Chế Độ Nâng Bậc Lương Thường Xuyên
- QNCN có quân hàm từ Thiếu úy trở xuống và công nhân viên chức quốc phòng chưa đạt bậc lương cuối cùng trong ngạch viên chức loại B và C, sau khi đủ 2 năm (24 tháng) giữ bậc lương trong nhóm sẽ được xem xét để nâng lên một bậc lương mới.
- QNCN mang quân hàm từ cấp Trung úy trở lên và chưa đạt bậc lương cuối cùng, cùng với công nhân viên chức chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại A0 đến A3, sau khi hoàn thành đủ 3 năm (36 tháng) giữ bậc lương trong nhóm sẽ được xét để nâng bậc lương.
Tiêu chuẩn để được nâng bậc lương thường xuyên:
QNCN cần hoàn thành đủ thời gian giữ bậc theo quy định, trong thời gian này, cá nhân phải được đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không bị kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào.
4.2. Chế Độ Nâng Bậc Lương Trước Thời Hạn
Đối tượng được xét nâng lương trước hạn tối đa 12 tháng nếu:
- Trong thời gian giữ bậc, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, không vi phạm kỷ luật.
- Lập thành tích xuất sắc (được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên).
- Tính đến ngày 31/12 còn thiếu tối đa 12 tháng để đủ điều kiện nâng lương thường xuyên.
Tỷ lệ QNCN, công chức quốc phòng và lao động hợp đồng được nâng lương trước hạn do thành tích xuất sắc trong một năm không vượt quá 10% tổng số nhân sự trả lương của cơ quan, đơn vị.
5. Số Năm Lên Quân Hàm Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp 2025 Như Thế Nào?
Theo Khoản 2 Điều 18 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, QNCN sẽ được thăng quân hàm khi mức lương hiện tại tương ứng với mức lương của quân hàm cao hơn.
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định từ 1/7/2024, cấp bậc quân hàm QNCN tương ứng với mức lương như sau:
- Cấp bậc quân hàm Thiếu úy QNCN tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
- Cấp bậc quân hàm Trung úy QNCN tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
- Cấp bậc quân hàm Thượng úy QNCN tương ứng từ hệ số lương 4,45 đến dưới 4,90.
- Cấp bậc quân hàm Đại úy QNCN tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến mức 5,30.
- Cấp bậc quân hàm Thiếu tá QNCN tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
- Cấp bậc quân hàm Trung tá QNCN tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
- Cấp bậc quân hàm Thượng tá QNCN tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
6. Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Bảng Lương QNCN
6.1. Bảng Lương Mới Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp Từ Ngày 01/07/2024 Có Phụ Cấp Chiếm Tỷ Lệ Bao Nhiêu Tổng Quỹ Lương?
Các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho QNCN chiếm tỷ lệ khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2024.
6.2. Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Năm 2025 Là Bao Nhiêu?
Tiền lương của sĩ quan quân đội và QNCN vẫn thực hiện theo quy định hiện hành. Từ ngày 1/7/2024, tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ phụ thuộc vào hệ số lương và cấp bậc quân hàm của từng cá nhân.
Hy vọng bài viết này cung cấp thông tin hữu ích về lương của quân nhân chuyên nghiệp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất!